Khối lượng riêng của sắt – Trọng lượng riêng của sắt được định nghĩa như thế nào? 2 khái niệm về khối lượng và trọng lượng riêng của sắt có giống nhau không? Để làm rõ những câu hỏi trên đây, hãy cùng mình đi phân tích từng khái niệm ngay trong bài viết này nhé!
Sắt là gì?
Sắt là một nguyên tố rất phổ biến trong tự nhiên. Sắt được tìm thấy nhiều nhất trong lớp vỏ và lõi của Trái Đất. Từ 1 miếng sắt nguyên chất, người thợ có thể tạo ra nhiều hợp kim khác: thép đen, thép không gỉ, thép cacbon… Mang trong mình nhiều ưu điểm về cơ – lý và mức giá thành có tính cạnh tranh rất cao so với nhiều loại hợp kim khác.
Có thể bạn chưa biết được tầm quan trọng của sắt đối với cơ thể sống. Con người sẽ có nguy cơ mắc phải những căn bệnh nguy hiểm, hoặc gặp phải những ảnh hưởng xấu đến cơ thể nếu như thiếu sắt.
Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng sắt ngày càng tăng cao tại 1 số nước phát triển. Người ta đã nghiên cứu ra những công thức để tính toán lượng sắt sử dụng hợp lý như: công thức khối lượng riêng, trọng lượng riêng của sắt…
Khối lượng riêng của sắt
Nguyên liệu quan trọng trong các công trình xây dựng hiện nay là sắt. Dù là dự án xây dựng lớn hay nhỏ cũng không thể thiếu được sự có mặt của sắt. Khối lượng riêng của sắt thể hiện số mét khối có trong 1kg sắt. Hay bạn có thể hiểu định nghĩa này theo 1 cách đơn giản là phần tỷ lệ giữa thể tích của vật liệu so với toàn thể tích khối lượng của vật liệu.
Công thức tính toán này được sử dụng nhiều trong cách tính toán các vật liệu xây dựng. Số liệu này sẽ dao động từ 7,850 – 8,050 kg/m3. Số liệu này có nghĩa là: cứ trong khoảng 1 mét khối sắt sẽ giao động từ 7,850 – 8,050kg thành phần của sắt.
>>> Xem thêm: Tổng hợp 99+ mẫu nắp hố ga giá tốt nhất tại Tân Phú
Các phương pháp giúp xác định khối lượng riêng chính xác nhất
Để xác định được chính xác phần khối lượng riêng của sắt, hãy sử dụng đến những phương pháp phổ biến như:
Phương pháp áp dụng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là một phương pháp giúp xác định khối lượng riêng của sắt hiệu quả:
Đây là một dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh, có hình trụ. Một đầu của tỷ trọng kế được gắn quả bóng, phía bên trong sẽ đựng 1 lượng thủy ngân hoặc kim loại nặng. Phần chất này sẽ giúp tỷ trọng kế có thể đứng thẳng.
Phương pháp áp dụng lực kế
Không chỉ đo khối lượng riêng, lực kế đo được cả phần trọng lượng của sắt
Đầu tiên cần xác định được thể tích của vật thể, sau đó sử dụng đến phần công thức tính khối lượng riêng tổng quát của vật thể.
Khối lượng riêng của sắt áp dụng trong thực tế
Khối lượng riêng được áp dụng rộng rãi vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Bên cạnh những ứng dụng trong ngành cơ khí công nghiệp như, khối lượng riêng còn được áp dụng trong ngành vận tải đường biển để tính toán:
- Tỷ trọng dầu nhớt.
- Lượng nước phân bổ….
Trọng lượng riêng của sắt
Cũng tương tự với khái niệm về khối lượng riêng của sắt. Trọng lượng riêng của sắt cũng tượng trưng cho 1 đại lượng vật lý về khoa học. Phần trọng lượng riêng của thép có đơn vị là N/m3 (niu tơn trên mét khối). Đại lượng vật lý này được xem xét thêm phần gia tốc trọng trường trong công thức tính toán.
Khối lượng riêng của sắt và trọng lượng riêng của sắt có giống nhau không?
Trong thực tiễn, khối lượng riêng của sắt và trọng lượng riêng là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều người đang có sự nhầm lẫn với 2 khái niệm này. Trọng lượng riêng là phần trọng lực sắt tính toán dựa trên 1 đơn vị của thể tích. Còn phần trọng lượng của 1 vật lại là phần lực hút của trái đất tác động lên vật đó.
Công thức tính toán khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sắt
Từ phần khối lượng riêng, có thể dễ dàng tính toán được khối lượng riêng thép và phần trọng lượng riêng của nhiều loại vật liệu xây dựng từ sắt
Phần công thức tính toán với khối lượng riêng
Cách tính khối lượng riêng trung bình của sắt được tính bằng cách lấy khối lượng chia cho phần thể tích.
Công thức tính khối lượng riêng của loại thép C45
Khối lượng thép tấm (đơn vị tính Kg) = (T * W * L * 7,85) / 1000
Trong đó:
- T: độ dày tấm thép – có đơn vị tính là mm.
- W: độ rộng tấm thép – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm thép – có đơn vị tính là mm.
- 7,85 là khối lượng riêng của sắt cacbon (SS400, CT3, A235, C20, C45…)
Công thức tính khối lượng riêng của loại thép Inox 304
- Công thức tính KLR (thép Inox) = 7,93 g/cm3 (gam trên xen ti mét khối) = 7,930 kg/m3 (kilogam trên mét khối).
- Trọng lượng của tấm Inox 304 = T * W * L * 7,93
Công thức tính khối lượng riêng của sắt trong xây dựng
Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng sẽ được áp dụng để tính toàn cho trọng lượng riêng. Số liệu khối lượng riêng của sắt sẽ khác với số liệu về khối lượng riêng của sắt xây dựng. Phần khối lượng này xấp xỉ 7,850 kg/m3.
Phần công thức tính toán trọng lượng riêng
Dựa vào khối lượng riêng của sắt, phần trọng lượng riêng được tính toán như sau:
d = P / V (N/m3)
Trong đó:
- d: ký hiệu trọng lượng riêng của thép – có đơn vị là N/m3.
- P: trọng lượng.
- V: thể tích
Hay d = khối lượng riêng * 9,81.
Công thức trọng lượng riêng của sắt tấm
m = T * W * L * khối lượng riêng của sắt
Trong đó:
- T: độ dày tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- W: độ rộng tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
Công thức trọng lượng riêng của sắt ống
m = 3,14 * T * (D(0) – T) * 7,85 * 0,001 * L
Trong đó:
- m: trọng lượng sắt – có đơn vị tính là kg.
- T: độ dày tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- D(0): số liệu đường kính ngoài của ống sắt tròn.
Công thức tính trọng lượng riêng của sắt hộp vuông
m = (4 * T * a – 4 * T * T) * khối lượng riêng của sắt * 0,001 * L
Trong đó:
- m: trọng lượng sắt – có đơn vị tính là kg.
- T: độ dày tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
Công thức tính trọng lượng riêng của sắt hình hộp chữ nhật
m = (2 * T * (a1 + a2) – 4 * T * T) * khối lượng riêng của sắt * 0,001 * L
Trong đó:
- m: trọng lượng sắt – có đơn vị tính là kg.
- T: độ dày tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- a1: chiều dài cạnh thứ 1.
- a2: chiều dài cạnh thứ 2.
Công thức tính trọng lượng riêng của sắt dạng thanh la
m = 0,001 * W * T * khối lượng riêng của sắt * L
Trong đó:
- m: trọng lượng sắt – có đơn vị tính là kg.
- T: độ dày tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
- L: chiều dài tấm sắt – có đơn vị tính là mm.
Kết Luận:
Hy vọng với phần kiến thức về khối lượng riêng của sắt và trọng lượng riêng của sắt đã giúp bạn cập nhật được những thông tin hữu ích và ứng dụng được trong thực tế. Nếu đã từng học qua những kiến thức này, thì bài viết sẽ giúp bạn phần nào nhớ lại những công thức cơ bản cụ thể và hữu ích nhất.
Nếu còn những phần trong bài viết mà bạn chưa nắm rõ, hãy để lại ý kiến đóng góp ở phần liên hệ. Tụi mình sẽ cố gắng phản hồi lại thắc mắc của bạn trong thời gian nhanh nhất. Và đừng quên bấm theo dõi kênh để cập nhật thêm nhiều bài viết mới nhé!
Ý kiến của bạn