Thép hộp mạ kẽm là một trong những vật liệu xây dựng có tính ứng dụng cao. Nhờ tính linh hoạt, sự bền bỉ của mình chúng đang được sử dụng cho nhiều hạng mục công trình, với nhiều kết cấu khác nhau. Điển hình như: Làm dầm thép, tôn lợp, ống dẫn thép, đai ốc, bu lông.
Vậy thép hộp mạ kẽm thực chất được sản xuất như thế nào? Ưu điểm của chúng ra sao? Giá thép hộp mạ kẽm hôm nay bao nhiêu tiền? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của công ty Tân Phú để có được câu trả lời bạn nhé.
Thép hộp mạ kẽm là gì?
Trước tiên, chúng ta cần phân biệt được khái niệm thép hộp và thép mạ kẽm. Cụ thể:
- Thép hộp là một vật liệu được tạo thành từ các tấm thép (tôn) lớn có độ dày tùy chọn và kết cấu rỗng.
- Còn thép mạ kẽm là sản phẩm được xử lý công nghệ để bọc thêm một lớp kẽm mỏng ở bên ngoài bề mặt thép. Từ đó, giúp cho thép có độ bền cao hơn, chống ăn mòn do tác động của bên ngoài.
Theo đó, thép hộp mạ kẽm hay còn gọi thép hộp đen là dòng sản phẩm được xử lý thêm một lớp mạ kẽm bên ngoài. Với độ dày phù hợp, giúp thép hộp có độ bền đẹp cũng như tăng khả năng chống chịu với các tác nhân xấu bên ngoài. Như thời tiết, rỉ sét, ăn mòn…
Phương pháp sản xuất thép hộp mạ kẽm
Hiện tại, các nhà sản xuất thường áp dụng hai hình thức sản xuất thép mạ kẽm. Bao gồm: Mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân, mỗi phương pháp đều có những đặc điểm riêng, cụ thể:
Mạ kẽm nhúng nóng
Đây là sản phẩm được thả trực tiếp vào trong bể kẽm. Do đó, sẽ cho ra thành phẩm là một lớp mạ phủ đều, đẹp từ trong ra ngoài. Khi thép được nhúng vào bể kẽm nóng sẽ sản sinh ra phản ứng hóa học, phản ứng này giúp cho bề mặt thành phẩm được mạ lớp kẽm chắc chắn và bền bỉ hơn.
Mạ kẽm điện phân
Khi sản xuất thép hộp đen với phương pháp này. Lớp mạ kẽm sẽ được phun trực tiếp lên sản phẩm thép hộp. Do đó, nó sẽ tồn tại một số hạn chế như: không phủ hết bề mặt bên trong, mặt bên ngoài cũng sẽ không đồng đều như nhúng nóng.
Tuy nhiên, phương pháp này có giá thành rẻ hơn không bị nung nóng. Nên không làm ảnh hưởng đến hình dạng ban đầu của sản phẩm.
Tùy vào nhu cầu sử dụng của người sử dụng mà thép hộp mạ kẽm sẽ được mạ theo những cách khác nhau. Như thép hộp vuông, hình chữ nhật, hình tròn…
Thép mạ kẽm có ưu điểm gì nổi bật?
So với thép hộp truyền thống, thép hộp đen là sản phẩm được cải tiến hơn. Cùng với đó là các ưu điểm nổi bật như sau:
- Tuổi thọ cao: Thông thường, sản phẩm này có tuổi thọ cao, dao động trong từ từ 40 tới 60 năm. Tuỳ vào điều kiện tự nhiên và môi trường của công trình mà sản phẩm có tuổi thọ trong bao lâu.
- Chống rỉ sét: Nhờ được nhúng một lớp mạ kẽm bên ngoài, bảo vệ khỏi các tác động của môi trường. Vì thế, thép hộp mạ kẽm có khả năng chịu ăn mòn tốt, chống được các rỉ sét do môi trường tác động.
- Dễ bảo quản, sửa chữa: Vật liệu xây dựng này rất dễ lau chùi, dễ dàng làm sạch lớp gỉ, dễ sửa chữa trong quá trình sử dụng
- Tính ứng dụng cao: Nhờ sở hữu nhiều ưu điểm. Vì thế, thép hộp đen được ứng dụng vào nhiều hạng mục công trình khác nhau.
- Ít bảo trì nhờ độ bền cao.
- Chi phí đầu tư thấp: So với những vật liệu cùng loại khác thì thép hộp đen có giá thành rẻ hơn.
- Khả năng chống cháy tốt: Thực tế cho thấy thép hộp đen có khả năng chống cháy tốt hơn nhựa PVC và nhôm.
Thép hộp mạ kẽm có bị gỉ không?
Câu trả lời là có. Song để han gỉ được cũng mất rất nhiều thời gian. Lớp kẽm ở trên bề mặt thép hộp thường khá nóng, lớp kẽm này có chức năng ngăn chặn oxy hóa. Đồng thời, ngăn chặn nước và các chất dung môi đi vào lớp thép bên trong.
Bên cạnh đó, trong quá trình sử dụng nhiều năm. Do sự va chạm làm cho bề mặt nguyên liệu bị xước quá nhiều. Khiến cho quá trình oxy hóa trên bề mặt nguyên liệu diễn ra nhanh chóng và ăn mòn vào lớp kim loại bên trong, thì lúc này thép hộp đen bắt đầu quá trình gỉ sét.
Bảng báo giá thép hộp mạ kẽm mới nhất 2024
Công ty Tân Phú xin gửi đến bạn bảng báo giá thép hộp mạ kẽm mới nhất hiện nay. Tùy vào đơn hàng mà bảng giá phía dưới sẽ có sự thay đổi nhất định. Vì thế, hãy liên hệ trực tiếp đến nơi bán vật liệu xây dựng uy tín gần nhất. Để nhận báo giá và nhiều ưu đãi hấp dẫn.
Kích Thước | Độ dày | Mạ Kẽm (VNĐ/Cây) | Đen (VNĐ/Cây) |
13 × 26 |
0.9 | 43.500 | 36.500 |
1.2 | 51.000 | 49.500 | |
20 × 40 |
0.9 | 62.000 | 58.000 |
1.2 | 86.000 | 78.500 | |
1.4 | 103.000 | 98.500 | |
1.8 | 128.500 | 121.900 | |
25 × 50 |
0.9 | 83.000 | 73.900 |
1.2 | 107.000 | 104.500 | |
1.4 | 131.500 | 124.500 | |
1.8 | 181.000 | 152.500 | |
30 × 60 |
0.9 | 101.000 | 87.000 |
1.2 | 130.500 | 123.500 | |
1.4 | 158.000 | 147.900 | |
1.8 | 194.000 | 189.900 | |
2.0 | 278.000 | 243.500 | |
40 × 80 |
1.2 | 171.000 | 163.900 |
1.4 | 210.000 | 199.000 | |
1.8 | 263.000 | 243.500 | |
2.0 | 350.000 | 311.500 | |
50× 100 |
1.2 | 222.000 | 209.000 |
1.4 | 270.000 | 247.500 | |
1.8 | 333.000 | 311.500 | |
2.0 | 419.000 | 391.500 | |
60× 120 |
1.4 | 336.000 | 305.000 |
1.8 | 415.000 | 385.000 | |
2.0 | 533.000 | 464.500 |
Kết luận
Trên đây là những thông tin được chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về thép hộp mạ kẽm. Từ đó, có được hoạch định cho công trình thực tế của mình một cách chính xác.
Ý kiến của bạn